Hướng dẫn sử dụng chỉ báo Flexible Technical Indexes

Giới thiệu

Chỉ báo Flexible Technical Indexes là chỉ báo cung cấp thông tin về thị trường dựa trên  việc tổng hợp thông tin từ các chỉ báo về Đường trung bình và Dao động thị trường cơ bản. Mỗi chỉ báo thành phần đều cung cấp những thông tin và tín hiệu Mua – Bán khác nhau. Chỉ báo Flexible Technical Indexes sẽ thể hiện thông tin của những chỉ báo này, tính toán khuyến nghị mua bán dựa trên từng thông tin, sau đó kết hợp tất cả thông tin để cho ra khuyến nghị mua bán sau cùng.

Chỉ báo Flexible Technical Indexes hoạt động dựa trên sự kết hợp đồng thời của nhiều chỉ báo thành phần. Do đó, khuyến nghị mua bán cuối cùng sẽ chính xác hơn nhiều so với việc sử dụng từng chỉ báo riêng lẻ.

Tất cả các chỉ báo thành phần trong chỉ báo Flexible Technical Indexes đều là những chỉ báo được sử dụng và kiểm chứng bởi hàng triệu traders. Cách tính toán các tín hiệu mua bán thành phần cũng được dựa trên những phương pháp đã được sử dụng rộng rãi.

Việc nắm bắt thông tin từ nhiều chỉ báo khách nhau, đồng thời kết hợp các thông tin là hết sức cần thiết khi giao dịch. Đó là lý do mà Safe Trading phát triển chỉ báo Flexible Technical Indexes giúp cung cấp một cái nhìn tổng quan về thị trường một cách nhanh chóng và chính xác.

Thêm chỉ báo Flexible Technical Indexes vào đồ thị

  1. Mở đồ thị của và chọn khung thời gian muốn giao dịch
  2. Nhấn nút “Các Chỉ báo” (Thanh công cụ phía trên)
  3. Chọn danh mục chỉ báo “Kịch bản chỉ dành cho người được mời”
  4. Nhấn vào [SAFE] Flexible Technical Indexes để thêm chỉ báo vào đồ thị
  5. Mở màn hình cài đặt (nhấn biểu tượng hình bánh răng cạnh tên chỉ báo trên đồ thị) và cài đặt theo nhu cầu sử dụng

Cài đặt chỉ báo Flexible Technical Indexes

[Safe] Flexible Technical Indexes indicator settings
Một phần màn hình cài đặt chỉ báo Flexible Technical Indexes

Lưu ý: Các cài đặt/Lựa chọn của chỉ báo hoàn toàn bằng tiếng Anh. Tuy nhiên, khi anh chị sử dụng TradingView tiếng Việt, một số cài đặt/lựa chọn tự động Việt hóa nên có thể hơi khác.

  • Force using this source: Chọn để chỉ định kiểu nguồn dữ liệu cho các chỉ báo thành phần với ô chọn nguồn dữ liệu muốn dùng ở bên cạnh. Nếu không chọn, các chỉ báo sẽ sử dụng các nguồn dữ liệu mặc định (thường là giá Close – Giá đóng cửa).
  • MA Ratio (%): Tỉ trọng của các chỉ báo MA khi tính toán Tín hiệu mua – Bán cuối cùng. Tỉ trọng của các chỉ báo Dao động (Oscillators) sẽ là 100% – MA Ratio. Giá trị mặc định: 50%.
  • Panel Position: Chọn vị trí hiển thị thông tin của chỉ báo.
  • Text Size: Chọn cỡ chữ của thông tin chỉ báo.
  • Hide Signal Count: Ẩn thông tin đếm tín hiệu Mua – Bán của các chỉ báo thành phần (X Sell – Y Neutral – Z Buy)
  • Hide Moving Average Details: Ẩn bảng thông tin chi tiết của các chỉ báo MA.
  • Hide Oscillator Details: Ẩn bảng thông tin chi tiết của các chỉ báo Dao động.

Simple Moving Average (SMA): Nhấn vào ô chọn và cài đặt tham số độ dài (Length) để chọn sử dụng thông tin đường SMA với độ dài tương ứng. Tối đa 6 thông tin về SMA.

Exponential Moving Average (EMA): Nhấn vào ô chọn và cài đặt tham số độ dài (Length) để chọn sử dụng thông tin đường EMA với độ dài tương ứng. Tối đa 6 thông tin về EMA.

Volume Weighted Moving Average (VWMA): Nhấn vào ô chọn và cài đặt tham số độ dài (Length) để chọn sử dụng thông tin đường VWMA với độ dài tương ứng. Tối đa 3 thông tin về VWMA.

Hull Moving Average (Hull): Nhấn vào ô chọn và cài đặt tham số độ dài (Length) để chọn sử dụng thông tin đường Hull với độ dài tương ứng. Tối đa 3 thông tin về Hull.

Ichimoku Base Line (Ichimoku)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Conversion Length: Độ dài dùng tính toán đường Chuyển đổi (Conversion)
  • Base Length: Độ dài dùng tính toán đường Cơ sở (Base)
  • Leading Length: Độ dài dùng tính toán đường dẫn trước (Leading Span B)
  • Lagging Length: Độ dài dùng tính toán đường chậm (Lagging)

Relative Strength Index (RSI)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Length: Tham số độ dài trong công thức tính RSI. Mặc định: 14
  • Overbought: Mức xác định thời điểm Quá mua. Mặc định: 70
  • Oversold: Mức xác định thời điểm Quá bán. Mặc định: 30

Stochastic %K (Stoch)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • %K Length: Tham số %K. Mặc định: 14
  • %K Smoothing: Tham số làm mịn %K. Mặc định: 3
  • %D Smoothing: Tham số làm mịn %D. Mặc định: 3
  • Overbought: Mức xác định thời điểm Quá mua. Mặc định: 80
  • Oversold: Mức xác định thời điểm Quá bán. Mặc định: 20

Commodity Channel Index (CCI)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Length: Tham số độ dài trong công thức tính CCI. Mặc định: 20
  • Overbought: Mức xác định thời điểm Quá mua. Mặc định: 100
  • Oversold: Mức xác định thời điểm Quá bán. Mặc định: -100

Average Directional Index (ADI)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Length: Tham số độ dài trong công thức tính ADI. Mặc định: 14

Awesome Oscillator (AO)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán

Momentum (MOM)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Length: Tham số độ dài trong công thức tính MOM. Mặc định: 10

MACD Level (MACD)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Fast Length: Tham số độ dài đường EMA nhanh trong chỉ báo MACD. Mặc định: 12
  • Slow Length: Tham số độ dài đường EMA chậm trong chỉ báo MACD. Mặc định: 26

Stochastic RSI Fast (Stoch RSI)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • K: Tham số K của chỉ báo Stoch RSI. Mặc định: 3
  • D: Tham số D của chỉ báo Stoch RSI. Mặc định: 3
  • RSI Length: Tham số độ dài RSI của chỉ báo Stoch RSI. Mặc định: 14
  • Stochastic Length: Tham số độ dài Ngẫu nhiên (Stochastic) của chỉ báo Stoch RSI. Mặc định: 14
  • Overbought: Mức xác định thời điểm Quá mua. Mặc định: 80
  • Oversold: Mức xác định thời điểm Quá bán. Mặc định: 20

Williams Percent Range (Williams)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Length: Tham số độ dài trong công thức tính Williams. Mặc định: 14
  • Overbought: Mức xác định thời điểm Quá mua. Mặc định: -20
  • Oversold: Mức xác định thời điểm Quá bán. Mặc định: -80

Bull Bear Power (BBP)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Length: Tham số độ dài trong công thức tính BBP. Mặc định: 13

Ultimate Oscillator (UO)

  • Enable: Chọn hoặc bỏ chọn để Bật/Tắt việc sử dụng chỉ báo khi tính toán
  • Fast Length: Tham số độ dài đường Nhanh trong công thức tính UO. Mặc định: 7
  • Middle Length: Tham số độ dài đường Trung bình trong công thức tính UO. Mặc định: 14
  • Slow Length: Tham số độ dài đường Chậm trong công thức tính UO. Mặc định: 28
  • Overbought: Mức xác định thời điểm Quá mua. Mặc định: 70
  • Oversold: Mức xác định thời điểm Quá bán. Mặc định: 30

Sử dụng chỉ báo Flexible Technical Indexes trong giao dịch

[Safe] Flexible Technical Indexes indicator
Chỉ báo Flexible Technical Indexes

Chỉ báo Flexible Technical Indexes phù hợp với anh chị muốn kết hợp nhiều thông tin từ thị trường để có những tín hiệu Mua – Bán chính xác hơn. Hoặc đơn giản là để có cái nhìn tổng quan về thị trường một cách nhanh chóng.

Khi sử dụng, anh chị mở màn hình cài đặt và chọn những chỉ báo mà anh chị muốn dùng để tính toán. Tùy từng anh chị sẽ yêu thích hoặc tin dùng những chỉ báo khác nhau. Anh chị cũng có thể thay đổi những thông số mặc định theo nhu cầu. Tuy nhiên, nếu anh chị chưa có nhiều kinh nghiệm, nên giữ nguyên các thông số mặc định.

Chỉ báo Flexible Technical Indexes sẽ hiển thị các thông tin sau:

  • Phần Tín hiệu Mua – Bán sau cùng nằm ở ô trên cùng với màu nền thay đổi tùy theo tín hiệu: Nền xanh da trời nếu tín hiệu là Mua/Mua mạnh; Nền xám nếu là Trung lập; Nền đỏ nếu là Bán/Bán mạnh. Đây là tín hiệu có được từ sự kết hợp giữa tín hiệu từ các chỉ báo MA và tín hiệu từ các chỉ báo Dao động.
  • Phần tiếp theo là phần dữ liệu cho các chỉ báo MA. Phần dữ liệu này bao gồm 3 thông tin: Tín hiệu Mua – Bán chỉ dựa vào các chỉ báo MA và tỉ trọng của các chỉ báo này; Tóm tắt số lượng các tín hiệu Bán – Trung tính – Mua theo các chỉ báo MA; Thông tin chi tiết của từng chỉ báo MA thành phần. Phần thông tin này lại bao gồm 3 cột là Tên chỉ báo (tham số), giá trị sau tính toán, tín hiệu Mua – Bán dựa trên chỉ báo thành phần.
  • Phần tiếp theo là phần dữ liệu cho các chỉ báo Dao động. Thông tin của phần này tương tự như phần các chỉ báo MA.

Vì chỉ báo Flexible Technical Indexes cho ra kết quả là tín hiệu Mua – Bán với sự kết hợp thông tin từ nhiều chỉ báo khác nhau, do đó tín hiệu Mua – Bán rất đáng tin cậy. Thông thường, sau khi cài đặt các chỉ báo theo như mong muốn, anh chị có thể hoàn toàn Mua – Bán theo tín hiệu sau cùng được đưa ra: Mua khi có tín hiệu Mua hoặc Mua mạnh và bán (hoặc bán khống) khi có tín hiệu Bán hoặc Bán mạnh. Còn khi tìn hiệu là Trung lập thì anh chị có thể chờ đợi và quan sát thêm thông tin từ thị trường.

Các điều kiện cảnh báo trong chỉ báo Flexible Technical Indexes

[Safe] Flexible Technical Indexes indicator alert conditions
Các điều kiện cảnh báo trong chỉ báo Flexible Technical Indexes
  • MA – Strong Sell: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm MA cho tín hiệu Bán mạnh.
  • MA – Sell: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm MA cho tín hiệu Bán.
  • MA – Neutral: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm MA cho tín hiệu Trung lập.
  • MA – Buy: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm MA cho tín hiệu Mua.
  • MA – Strong Buy: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm MA cho tín hiệu Mua mạnh.
  • OS – Strong Sell: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm chỉ báo Dao động cho tín hiệu Bán mạnh.
  • OS – Sell: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm chỉ báo Dao động cho tín hiệu Bán.
  • OS – Neutral: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm chỉ báo Dao động cho tín hiệu Trung lập.
  • OS – Buy: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm chỉ báo Dao động cho tín hiệu Mua.
  • OS – Strong Buy: Khi tổng hợp các chỉ báo thành phần thuộc nhóm chỉ báo Dao động cho tín hiệu Mua mạnh.
  • All – Strong Sell: Khi tổng hợp tất cả các chỉ báo thành phần cho tín hiệu Bán mạnh.
  • All – Sell: Khi tổng hợp tất cả các chỉ báo thành phần cho tín hiệu Bán.
  • All – Neutral: Khi tổng hợp tất cả các chỉ báo thành phần cho tín hiệu Trung lập.
  • All – Buy: Khi tổng hợp tất cả các chỉ báo thành phần cho tín hiệu Mua.
  • All – Strong Buy: Khi tổng hợp tất cả các chỉ báo thành phần cho tín hiệu Mua mạnh.